TopBanner

TopBanner
 

Tối nay 24/7, Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Khoa học tự nhiên (thuộc ĐH Quốc gia TPHCM) vừa công bố điểm thi đại học vào trường năm 2014. Đồng thời, trường cũng công bố luôn dự kiến điểm chuẩn trúng tuyển của các ngành.

Năm nay, trường có một thủ khoa đạt tổng điểm 3 môn là 28,5 điểm là thí sinh Nguyễn Văn Huỳnh (SBD 3650), học sinh huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk thi khối A vào ngành Kỹ thuật hạt nhân (2 môn Toán và môn Hóa đều được 10 điểm; môn Lí 8,5 điểm).
Á khoa là thí sinh Phan Lê Bảo Ân (SBD 4322) ở TPHCM thi khối A vào ngành Hóa học đạt tổng điểm 28.

ĐH Khoa Học Tự Nhiên - ĐH Quốc Gia TP HCM công bố điểm thi và điểm chuẩn dự kiến


Thủ khoa khối B là thí sinh Lê Quốc Hùng (SBD 10727), ở Đà Nẵng thi vào ngành Công nghệ sinh học đạt tổng cộng 27,5 điểm.

Khối A1, có 5 thủ khoa cùng đạt 26,5 điểm, trong đó 3 thí sinh: Đinh Văn Hải Yến (SBD 7240); Nguyễn Quốc Thảo (SBD 7055); Đỗ Hữu Khang (SBD 8064) cùng thi vào ngành Công nghệ thông tin. Còn lại 2 thí sinh: Trần Lý Duyên (SBD 7832) và Hoàng Công Đức (SBD 8268) cùng thi vào ngành Toán học.

Hội đồng tuyển sinh trường quyết định khen tặng học bổng cho các thủ khoa khối thi bằng học phí một năm học, các á khoa khối thi và các thủ khoa ngành bằng học phí 1 học kỳ.

Ngay khi công bố điểm thi, nhà trường cũng thông báo dự kiến điểm chuẩn nguyện vọng 1 kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2014 đối với thí sinh thuộc nhóm đối tượng 3, khu vực 3. Điểm cách biệt giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực ưu tiên là 0,5 điểm.


Ngoài ra, trường chỉ xét tuyển nguyện vọng bổ sung bậc CĐ ngành Công nghệ thông tin và không xét tuyển nguyện vọng bổ sung bậc ĐH.
Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến vào các ngành ở bậc ĐH và CĐ:

TT
Tên ngành
Mã ngành
Khối thi
Chỉ tiêu
Điểm trúng tuyển NV1
Bậc đại học


2.800

1
Toán học
D460101
A, A1
300
19,5
2
Vật lý
D440102
A, A1
200
19,0
3
Kỹ thuật hạt nhân
D520402
A
50
23,0
4
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520207
A, A1
200
19,0
5
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
D480201 
A, A1
550
21,5
6
Hoá học
D440112
A
165
21,0
B
110
23,0
7
Địa chất
D440201
A
75
17,0
B
75
18,5
8
Khoa học môi trường
D440301
A
95
18,0
B
80
18,5
9
Công nghệ kỹ thuật môi trường
D510406
A
60
18,0
B
60
18,0
10
Khoa học vật liệu
D430122
A
100
18,0
B
100
20,0
11
Hải dương học
D440228
A
40
16,5
B
40
17,5
12
Sinh học
D420101
B
300
18,0
13
Công nghệ sinh học
D420201
A
70
21,5
B
130
22,0
Bậc cao đẳng ngành Công nghệ thông tin
C480201
A, A1
600
12,0

Theo dantri.com.vn

Đăng nhận xét

 
Top